生活 Sinh hoạt

【結婚 – Kekkon】Liệu cần bao nhiêu tiền để tổ chức một đám cưới ở Nhật?

ベトナム人ママ

Mấy hôm trước, một đứa bạn thân người Việt của mình đã tổ chức đám cưới. Đám cưới được tổ chức lộng lẫy như trong mơ bạn ạ ! Bây giờ nhiều người Việt có bạn đời là người Nhật lắm. Có những cặp còn tổ chức hôn lễ ở cả hai nước nữa.

この前、ベトナム人の友人が日本で結婚式を挙げたの。とても素敵な式で感動したよ。最近は、パートナーが日本人というベトナム人も増えてきて、日本とベトナム両方で結婚式を挙げる人もいるよね。

日本人ママ

Bạn nói mình mới để ý đấy. Hôm nay, cùng đổi gió để nói về đám cưới đi !

そうだよね。今日は日本の結婚について少しご紹介します!

Độ tuổi kết hôn trung bình của người Nhật – 日本人の結婚年齢の平均は?

Theo khảo sát của bộ lao động xã hội, độ tuổi kết hôn trung bình của người Nhật vào năm 2019 như sau: nam giới 31.2 tuổi, nữ giới 29.6 tuổi. So với 20 năm trước (năm 1999), nam giới hiện nay kết hôn muộn đi 2.7 năm và nữ giới kết hôn muộn đi 3.1 năm.

厚生労働省の調査によると、2019年の平均初婚年齢は夫 31.2 歳、妻は 29.6 歳で前年の 29.4 歳 。20年前の1999年に比べて、男性は2.7歳(28.5歳)、女性は3.1歳(26.3歳)上昇するなど、晩婚化が進んでいます

Nếu so sánh kĩ hơn theo các địa phương, nam giới ở tỉnh Miyazaki có độ tuổi kết hôn trung bình sớm nhất cả nước (29.9 tuổi). Ngay cả ở nữ giới, độ tuổi kết hôn trung bình sớm nhất sẽ là 28.6 tuổi ở 2 tỉnh Fukushima và Yamaguchi. Độ tuổi kết hôn trung bình muộn nhất thuộc về Tokyo. Ở thành phố lớn này, nam giới thường sẽ kết hôn vào lúc 32.4 tuổi và nữ giới sẽ vào khoảng 30.5 tuổi.

都道府県別にみると、平均初婚年齢が最も低いのは、男性が宮崎県の 29.9 歳、女性が福島県と山口県の 28.6 歳で、高いのは男女ともに東京都で、男性32.4歳、女性30.5歳となりました。

Nhìn chung, số vụ kết hôn được ghi nhận có xu hướng giảm dần theo các năm. Tuy nhiên, số vụ tái hôn thì lại tăng lên theo các năm.

全体の婚姻件数はここ数年減少が続いていますが、同件数に占める再婚件数は年々増加しています。

ベトナム人ママ

Đúng là ở các thành phố lớn họ kết hôn muộn cậu nhỉ ? Tớ rất ngạc nhiên khi biết là ở Tokyo, ngoài 30 họ mới nghĩ đến chuyện cưới.

やはり都心部の方が平均初婚年齢が高くなるよね。東京都は男女ともに30代なのは驚いた。

Chi phí cho những việc liên quan đến kết hôn mất sẽ tốn khoảng bao nhiêu – 婚姻、結婚、新婚旅行に掛かる費用はどれくらい?

出典:ゼクシー

Theo khảo sát của tạp chí kết hôn ゼクシー vào năm 2019, chi phí cho các việc liên quan đến cưới bao gồm lễ đính hôn, lễ cưới và tuần trăng mật. Tổng cộng tốn khoảng 461 man 8 nghìn yên.

結婚情報誌のゼクシーの調査によると、婚約〜結婚〜新婚旅行にかかる費用は461万8000円(ゼクシィ結婚トレンド調査2019)でした。

Nếu xem kĩ thành phần bên trong khoản tiền đó thì ta sẽ thấy, tiền tổ chức lễ cưới sẽ rơi vào khoảng 354 man 9 nghìn yên (làm lễ và đãi tiệc), lễ đính hôn sẽ rơi vào khoảng 29 man 8 nghìn yên (làm lễ và đãi bữa cơm thân mật) và cuối cùng, chi phí cho đi nghỉ tuần trăng mật sẽ vào khoảng 71 man 8 nghìn yên.

内訳をみると、結婚式(挙式・披露宴)が354万9000円、婚約(結納式、婚約食事会)が29万8000円、新婚旅行71万8000円などとなっています。

Và tất nhiên, tuỳ thuộc vào địa điểm tổ chức buổi lễ, số lượng khách mời, nơi đi tuần trăng mật, có nhẫn cưới hay không mà sẽ có chi phí phát sinh.

もちろん、結婚式を挙げる場所や地域、参加者の人数、新婚旅行や指輪の有無により、必要な費用は大きく変わってきます。

Cũng giống như Việt Nam, khách đến dự cũng sẽ mừng phong bì cho cô dâu chú rể. Sơ sơ có thể kể đến là, bạn bè sẽ mừng khoảng 3 man, sếp hoặc họ hàng sẽ mừng từ khoảng 5 đến 10 man. Ngoài ra, cô dâu chú rể còn có thể nhận được hỗ trợ tài chính của bố mẹ để làm đám cưới.

式の列席者からいただく「ご祝儀」という文化もあり、友人で3万円、上司や親戚だと5〜10万円ほどが平均的と言われています。また、両親から援助してもらうケースもあります。

Vì vậy, cô dâu chú rể không có nghĩa là sẽ phải chịu 100% chi phí cho việc hỉ.

ですから、上記の費用が全額カップルの負担になる訳ではありません。

日本人ママ

Mình đã bỏ qua bước ăn hỏi. Vợ chồng mình làm đơn giản lắm – mời gia đình hai bên đến nhà hàng để biết mặt nhau. Rồi đến đám cưới cũng không hoành tráng đâu – chỉ làm quy mô gia đình và họ hàng đến chung vui thôi nên chi phí rẻ hơn nhiều.

私は結納は開かず、ホテルのレストランで両親の顔合わせのみにして、結婚式も親族中心の小規模なパーティーにしたので、アンケート結果よりも安く収まりました。

ベトナム人ママ

Mấy cái dịp cưới xin này thật là “đau ví” bạn nhỉ. Mấy dịp như thế này là vợ chồng phải bàn kĩ với nhau để xem xem là nên tốn chi phí cho cái gì và nên lược bớt cái gì.

やはり結婚式は出費がかさむから、パートナーと話し合って、必要なところとそうでないところにメリハリをつけた費用計画を立てるのが大事ですね。

Lễ ăn hỏi – 結納式(ゆいのうしき)

Sính lễ của vùng Kanto sẽ có 9 món như trên
結納品。縁起が良いとされる昆布や鰹節など9品を用意するのが関東の結納の定番

Nếu Việt Nam có lễ ăn hỏi thì ở bên Nhật cũng có một nghi lễ tương tự như thế gọi là “kết nạp” (結納). Ở lễ này, hai gia đình sẽ phải có lời chính thức với nhau. Khi đôi trẻ chọn được ngày cưới thì trước ngày cưới tầm 6 tháng đến 1 năm, hai gia đình phải gặp mặt nhau.

「結納」は婚約を両家で正式な約束にするための儀式です。二人の間で結婚することが決まったら、結婚式の半年から1年ほど前に、両家の顔合わせを兼ねて行います。

Lễ kết nạp thường sẽ được thực hiện ở khách sạn hoặc nhà hàng. Khi tổ chức ở khách sạn, họ sẽ có các dịch vụ trọn gói tuỳ theo mong muốn của khách hàng.

結納はホテルやレストランで開くのが一般的です。ホテルでは結納向けのプランを用意しているところも多くあります。

Ngày xưa, người Nhật vẫn còn giữ tập quán chuẩn bị sính lễ và tiền lễ nhưng bây giờ thì lễ kết nạp đã đơn giản đi nhiều. Có nhiều cặp đôi chỉ tổ chức tiệc mà thôi.

昔は「結納品」や「結納金」などを準備する慣習がありましたが、最近は慣習にこだわらず、食事会のようなかたちで開くカップルも増えています。

Lễ cưới – 結婚式 (結婚式)

Mùa cưới ở Nhật sẽ rơi vào tháng 5, 6, 9 hoặc 10. Rất ít lễ cưới được tổ chức vào giữa tháng 8 hoặc giữa tháng 1,2. Lý do mùa cưới hay rơi vào tháng 5, 6, 9,10 vì theo lịch âm, đó là tháng có nhiều ngày đẹp.

日本で結婚式の日取りとして人気なのが、気候が良い5、6月や9、10月などです。一方、真夏の8月や真冬の1、2月などは比較的少なくなります。

Sau khi tổ chức lễ đính hôn xong, cô dâu chú rể tương lai sẽ đi khảo sát 1 loạt hội trường cưới (quá trình này kéo dài từ khoảng nửa năm đến 1 năm trước ngày cưới). Với những nơi tổ chức lễ cưới nổi tiếng, việc đặt chỗ trước ít nhất 1 năm là chuyện vô cùng bình thường nên các cặp đôi Việt Nam nào muốn tổ chức ở Nhật thì nhớ lưu ý nhé !

婚約後、式場見学などを経て、日本人カップルは挙式の半年〜1年前くらいまでに会場を決定します。人気の結婚式会場などは1年以上前から予約が必要になるところもあるので、要注意です。

Lễ cưới và đãi tiệc sẽ diễn ra ở đâu – 結婚式・披露宴はどこで開催する?

Có rất nhiều lựa chọn cho việc tổ chức lễ cưới ở Nhật. Ví dụ như là:

日本の結婚式(結婚式・披露宴)は、幅広い選択肢があります。いくつか例を挙げると…

・Khách sạn – ホテルウェディング

(Lễ cưới và tiệc sẽ ở ngay trong khu vực tổ chức sự kiện của khách sạn – 結婚式:ホテル内チャペル+披露宴:ホテル会場)

・Hội trường chuyên cho thuê để tổ chức cưới – 結婚式場

(Trong đó, lễ cưới sẽ có chỗ chuyên dụng và tiệc sẽ được tổ chức trong hội trường – 結婚式:式場備え付けのチャペル+披露宴:結婚式場)

・Nhà thờ – 教会(結婚式)+ Nhà hàng để đãi tiệc – レストラン(披露宴)

・Đền (để làm lễ) – 神社(結婚式)+Khách sạn (để đãi tiệc) – ホテル(披露宴)        

Vân vân

など

Tuỳ vào hai bên gia đình muốn không khí trong buổi tiệc như thế nào, số khách mời ra làm sao, chi phí có bao nhiêu để chọn ra nơi tổ chức phù hợp.

式の雰囲気、招待客数、予算などを考慮して開催場所を決定します。

Trong trường hợp hai gia đình lựa chọn khách sạn hoặc hội trường cưới, để đỡ phải mất công đi lại nhiều, họ có thể chọn chỗ nào mà lễ đường và nơi đãi tiệc cùng nằm ở 1 chỗ.

ホテルや結婚式場の場合は、移動が少なく、結婚式と披露宴を同じ建物内で行えるのがメリットです。

Nhà thờ hoặc đền đài là nơi tôn nghiêm nên tổ chức ở đây sẽ vô cùng có không khí nhưng chưa chắc đã có nơi để tổ chức tiệc nên trong trường hợp lựa chọn 2 nơi này, cô dâu chú rể hãy cân nhắc xem mình có thể di chuyển xa hay không nhé !

教会や神社などでの結婚式は、雰囲気があり、オリジナリティのある式にできるのがメリットですが、披露宴会場が併設されていない場合は移動を伴うのが少々大変な点です。

Chi phí cho lễ cưới và đãi tiệc – 結婚式・披露宴費用の内訳

Theo khảo sát của ゼクシー, chi phí trung bình cho lễ cưới và đãi tiệc sẽ rơi vào khoảng 354 man 9 nghìn yên.

さきほどのゼクシーの調査では、結婚式(挙式・披露宴)の平均は354万9000円でした。

Cụ thể hơn, trong số tiền khổng lồ kia sẽ gồm những danh mục như thế nào ?

では、具体的にどういった項目があるのでしょうか?

Cùng “soi” kĩ hơn nhé !

ゼクシーの調査から内訳を見てみます!

Món ăn và đồ uống: 121 man 7 nghìn yên

料理・飲物総額 121万7000円

Trong đó, chi phí đồ ăn cho 1 khách mời sẽ là 15,500 yên

料理(1名当たり)/1万5500円

Chi phí đồ uống cho 1 khách mời sẽ là khoảng 4,000 yên

飲物(1名当たり)/4000円

Quà tặng cho khách: 34 man 8000 yên

ギフト総額 34万8000円

Quà tặng cho 1 khách mời: 5400 yên

引出物(1名当たり)/5400円

Bánh kẹo mang về cho 1 khách mời: 1300 yên

引菓子(1名当たり)/1300円

Cũng là quà nhưng được đựng trong những gói nhỏ nhỏ xinh xinh cho 1 khách mời: 264 yên –

プチギフト(1名当たり)/264円

Hoa trang trí hội trường cưới: 17 man 1 nghìn yên

会場装花総額 17万1000円

Các ấn phẩm liên quan

ペーパーアイテム 

Thiệp mời: 392 yên/bộ

招待状(1部)/392円

Giấy dán ghế của khách: 390 yên/ghế

席次表(1部)/390円

Bảng tên khách mời – 176 yên/bộ

席札(1部)/176円

Ấn phẩm in ảnh cưới của cô dâu chú rể dùng để phát cho khách 310 yên/bộ – プロフィールパンフレット(1部)/310円

Váy cưới cho cô dâu: 47 man 9 nghìn yên

新婦衣裳総額 47万9000円 

Vest cưới cho chú rể: 17 man

新郎衣裳総額 17万円

Bó hoa để cô dâu cầm: 4 man 7 nghìn yên

ブーケ総額 4万7000円

Chăm sóc sắc đẹp trước khi cưới: 8 man 6 nghìn yên

ブライダルエステ総額 8万6000円

Chụp ảnh lễ cưới

当日の映像・写真撮影 

Chụp ảnh: 21 man 6 nghìn yên

スナップ撮影/21万6000円

Quay phim: 20 man

ビデオ撮影/20万円

Chụp hình cưới

別撮り

Chụp trong studio – 16 man 7 nghìn yên

スタジオ撮影/16万7000円

Chụp ảnh ngoại cảnh – 17 man 6 nghìn yên

ロケーション撮影/17万6000円

Quay phóng sự cưới: 10 man 1 nghìn yên

映像演出総額 10万1000円

Theo:ゼクシー(Zexy)

Những danh mục chi phí nêu trên cơ bản đã đủ cho một gói dịch vụ tổ chức cưới thông thường. Ngoài ra, nếu khách hàng muốn thêm những thứ khác vào thì đơn vị tổ chức sẽ tính thêm phí nên nhiều cặp vợ chồng sẽ đi theo các gói có sẵn.

基本的にこうした内容は全て会場のプランに含まれています。ギフトやなども結婚式会場のプラン以外のものを持ち込む場合は追加料金が掛かるケースが多いため、原則は式を挙げる会場のプランから選択します。

ベトナム人ママ

Ôi, chi phí cho việc ăn uống và áo cưới thật là tốn bạn nhỉ. 

なるほど〜。飲食と衣装は結構かかるね。

日本人ママ

Chưa hết đâu, có những cặp đôi còn thay bộ đồ cưới khác trong buổi tiệc. 2 bộ nhân cho 2 vợ chồng thì lại chồng tiền lên thôi *cười*

披露宴の最中に「お色直し(おいろなおし)」という衣装チェンジを入れて、2着ドレス(着物)を着るケースが多いよ。2着×2人だとそれなりに費用がかかるよね。

Tuần trăng mật – 新婚旅行(しんこんりょこう)

Dạo gần đây, việc hưởng tuần trăng mật ở nước ngoài trở nên phổ biến. Tuần trăng mật sẽ kéo dài khoảng 1 tuần.

ハネムーンとも呼ばれる新婚旅行。近年は海外旅行が人気で、期間は1週間程度が平均的です。

Với các cặp vợ chồng Nhật Bản, điểm đến trăng mật được ưa thích nhất chính là Hawai vì đó là nơi có thể vừa nghỉ dưỡng và vừa có thể mua sắm. Có rất nhiều chuyến bay đi từ Nhật đến Hawai. Ngoài ra, có rất nhiều khách sạn và nhà hàng tại Hawai có thể nói tiếng Nhật nên khách du lịch sẽ không phải lo về  rào cản ngôn ngữ.

日本人の新婚旅行で最も人気なのはハワイ。リゾートとショッピングの両方が楽しめるのが魅力。日本からの直航便も多く、日本語が通じるホテルやレストラン、お店等も多く安心して過ごせるのが人気の秘訣。

Với các cặp vợ chồng trẻ hơn, họ lại lựa chọn điểm đến ở khu vực Ấn Độ dương như là Maldives. Sẽ thật tuyệt vời khi được đắm mình trong biển xanh cát trắng bên người mình yêu phải không ạ ^^.

若いカップルにはインド洋に浮かぶリゾート地、モルディブも人気です。透き通った青い海に浮かぶ水上コテージは新婚旅行にぴったりです。

Đà Nẵng cũng là một điểm đến lý tưởng dành cho tuần trăng mật vì đi từ Nhật Bản cũng khá là gần. So với Hawai và Maldives thì Đà Nẵng cũng không hề  kém cạnh !

ベトナムのダナンもおすすめの新婚旅行先として雑誌などで取り上げられる機会が増えています!日本からも近く、ハワイやモルディブなどに比べてコストを押さえられる点も魅力かもしれません。

日本人ママ

Thật đáng tiếc là năm nay lại là năm của Covid nên các cặp đôi không thể đi nghỉ tuần trăng mật ở nước ngoài. Tớ đang cầu cho dịch mau hết để còn được tự do đi du lịch.

今はコロナウイルス流行で海外旅行は難しいね。早くコロナが収束して、旅行が自由に行けるようになりますように…。

Lễ cưới ở Việt Nam thì sao – ベトナムの結婚事情は?

Chú rể rước cô dâu về nhà trong sự chúc phúc của mọi người xung quanh

Lễ cưới của Việt Nam về cơ bản sẽ chia làm các bước như sau.

ベトナムの一般的な結婚式文化は以下のようなステップに分けられます。

Bước 1: Theo văn hoá cưới xin của người Việt, thường là người con trai sẽ ngỏ lời cầu hôn với người con gái mà anh ấy muốn lấy làm vợ. Sau khi đã được cô gái “bật đèn xanh”, chàng trai sẽ đến nhà bố mẹ nàng để đề cập đến chuyện xin cưới.

1:ベトナムでは通常、男性が女性に対して求婚します。女性側がOKしたのち、男性は実家に赴き、結婚について話を進めます。

Bước 2: Sau khi được bố mẹ nàng đồng ý và hai gia đình đã biết nhau hết rồi, hai bên gia đình sẽ chọn ra ngày lành tháng tốt để làm lễ ăn hỏi và lễ rước dâu. Người có đủ tư cách chủ trì lễ ăn hỏi phải là một thành viên có tuổi và có vai vế trong gia đình nhà trai – thường sẽ là ông bà nội. Nếu ông bà nội không còn nữa thì bố mẹ sẽ đứng ra để lo ăn hỏi cho con.

2:両親の同意を得たのち、両家で顔合わせをし、婚約式と花嫁を迎える儀式の良い日取りを決定します。婚約式を主催するのは、新郎の家族でかつ年配の人とされており、通常は(父方の)祖父母が選ばれます。祖父母がいない場合、両親がこの役割を担います。

Bước 3: Tổ chức ăn hỏi để xin dâu

3:婚約式を開催します。

Cô dâu đang rót nước mời khách trong lễ ăn hỏi – 花嫁が婚約式で来客にお茶を入れている姿

Bước 4: Tổ chức rước dâu. Khi rước cô dâu về nhà, tân lang và tân nương phải làm lễ cúi chào bàn thờ gia tiên để thông báo với ông bà tổ tiên là “bọn con đã nên vợ chồng”.

4:花嫁を迎えに行く儀式を開催します。花嫁となる女性を花婿の家に連れて帰り、花婿と花嫁は先祖の祭壇に頭を下げて結婚の報告を先祖に行います。

Chú rể mở cửa xe cho cô dâu để chuẩn bị vào nhà
Lạy bàn thờ gia tiên để thông báo với tổ tiên rằng cháu đã chính thức trở thành dâu con trong nhà

Bước 5: Tổ chức lễ cưới và đãi tiệc gia đình, họ hàng, hàng xóm và bạn bè, đồng nghiệp cô dâu chú rể.

5:結婚式とパーティーを開き、家族や親戚、隣人や友人、花嫁と花婿の同僚を招きます。

Người có vai vế của 1 trong 2 gia đình cô dâu chú rể sẽ đứng lên phát biểu trong buổi lễ
日本人ママ

Lúc còn sống ở Việt Nam, có mấy lần mình được mời đến đám cưới kiểu Việt Nam đó. Mình có một người bạn đang kinh doanh khách sạn ở đó. Bạn có tin là sức chứa trong hội trường cưới có thể được đến 500 người không ?!!!

ベトナムに住んでいるとき、何度か結婚式に参加したよ。会社を経営している友人が開いたホテルの結婚式は500人も出席者がいてびっくり!

Lúc mà mình đi đám cưới ở quê thì không khí ở đó thân mật hơn nên rất là vui.

田舎で開かれた結婚式はアットホームで楽しかった。

Cần bao nhiêu tiền để tổ chức một đám cưới ở Việt? – ベトナムの結婚式の費用は?

Cưới xin ở Việt Nam cũng là một sự kiện rất ngốn hầu bao. Thường thường, các cặp đôi sẽ mang tâm lý rằng đây là sự kiện quan trọng chỉ làm một lần trong đời nên sẵn sàng chi. Chi phí trọn gói cho đám cưới mà các đơn vị tổ chức đưa ra cho các cặp đôi tham khảo sẽ rơi vào khoảng 200 ~ 300 triệu tuỳ vào gia đình muốn cầu kì ra sao.

ベトナムにおいて結婚は、非常にお金の掛かるイベントです。 多くのカップルが一生に一度の重要なイベントという意識で準備します。 家族の意向によりますが、結婚式のパッケージ費用は2〜3億VND(約90〜135万円)になります。

Và tất nhiên, với một đôi vợ chồng trẻ mới bước vào giai đoạn lập nghiệp thì tự chuẩn bị 200 ~ 300 triệu không phải viêc đơn giản vì số tiền này có thể tương đương với mức thu nhập 1 năm của một người. Vì vậy, cô dâu chú rể sẽ nhờ đến sự giúp đỡ của bố mẹ hai bên.

キャリアステージに入ったばかりの若いカップルにとってこの金額を準備するのは容易ではありません。2〜3億VNDはベトナム人の年収に匹敵する金額だからです。このため新郎新婦は両親の援助を求めます。

Nên nhớ, 200 ~ 300 triệu trên chỉ là chi phí tham khảo, nếu các cặp đôi muốn lược bỏ một số nghi lễ mà tự thấy không cần thiết thì chi phí có thể rẻ hơn mức trên.

ただ2〜3億VNDというのはあくまでも参考価格で、必要ない儀式を省略する場合は、もちろん費用を節約することも可能です。

Sau đây là bảng kê khai chi tiết chi phí tổ chức cưới mà chúng tôi đã lượm được từ trang thông tin của các đơn vị tổ chức cưới trọn gói. Trong đó,

ベトナムの結婚式運営企業の情報サイトによると、結婚式費用の詳細は以下のとおりです。

Hạng mục
項目
Đơn giá (VND)
価格
Tổng tiền
(VND)
合計
Trước đám cưới 
結婚式前
Thiệp mời (250 cái)
招待状(250枚)
2,500 625,000
Chụp ảnh cưới trong studio
スタジオ写真前撮り
5,000,0005,000,000
In ảnh cưới (3 bức khung gỗ 100 x 150)
前撮り写真の大判印刷
670,0002,010,000
Nhẫn cưới (1 cặp)
結婚指輪(1セット)
6,000,0006,000,000
Bộ chăn ga, giường tủ, bàn trang điểm
寝具など
12,000,00012,000,000
Ăn hỏi
婚約式
Trang trí + Dựng rạp
装飾 + 縁起物
3,000,0006,000,000
Áo dài + trang điểm cô dâu, 2 mẹ và chị/em gái (nếu có) + đội bê tráp
アオザイ + 花嫁・母親(姉妹)のお化粧 + 婚約式の付添人
6,000,0009,000,000
Vest chú rể + 2 bố
花婿と父親の衣裳
5,000,0007,000,000
Tráp + tiền xin cưới
贈答品 + 贈答金
15,000,00015,000,000
Thuê xe cưới
婚約式用レンタカー
2,000,0002,000,000
Đám cưới
結婚式
Váy + trang điểm cô dâu + áo dài và trang điểm cho 2 mẹ và chị/em gái (nếu có)
ドレス + 花嫁・母親(姉妹)のお化粧とアオザイ
9,000,0009,000,000
Quay phim + Chụp ảnh trong lễ cưới
映像・写真撮影
3,500,0003,500,000
Vest chú rể và 2 bố
花婿と父親の衣裳
5,000,0005,000,000
Tiệc cưới (70 mâm)
パーティー(70テーブル)
2,500,000175,000,000
Thuê xe cưới
結婚式用レンタカー
3,000,0003,000,000
Tuần trăng mật
新婚旅行
Đà Nẵng, Hội An 5 ngày 4 đêm (tour)
ダナン・ホイアン4泊5日
7,500,0007,500,000
Tổng
総額
267,635,000
120万円
Nguồn: BooingWedding
Hôn lễ – 結婚
  • Có rất nhiều danh mục những thứ phải chi (trung bình rơi vào tầm 354 man 9 nghìn yên)
  • Cũng giống như Việt Nam, người Nhật cũng làm lễ ăn hỏi.
  • Địa điểm để hưởng tuần trăng mật phổ biến là Hawai, Maldives và Đà Nẵng.