Người ta đã phát hành tuyển tập danh sách những cái tên được yêu thích nhất dùng để đặt cho con trong năm 2020 rồi đấy ?
毎年恒例の人気名前ランキングの2020年版が発表になったね!
Danh sách tên được đặt được yêu thích nhất á ?
人気名前ランキング?
Ừ. Hàng năm, công ty bảo hiểm nhân thọ Meiji Yasuda sẽ công bố danh sách những cái tên được yêu thích nhất dùng để đặt cho em bé.
うん。保険会社の明治安田生命が、毎年、その年に生まれた赤ちゃんに名付けられた人気の名前を発表しているよ。
Thế cơ à ! Tớ thực sự tò mò là hiện nay người Nhật thích đặt những cái tên như thế nào rồi đấy.
へー!今、日本人の間ではどんな名前が人気なのか気になるわ!
Danh sách các tên được đặt nhiều trong năm 2020
Bé trai – 男の子 | Bé gái – 女の子 | |
1 | 蒼 | 陽葵 |
2 | 樹 | 凛 |
3 | 蓮 | 詩 |
4 | 陽翔 | 結菜 |
5 | 律 | 結愛 |
6 | 朝陽 | 莉子 |
7 | 湊 | 結月 |
8 | 新 | 紬 |
9 | 大和 | 澪 |
10 | 大翔 | 結衣 |
Trong danh sách này tình cờ lại có tên của một bé bạn con tớ. Các gia đình Nhật sẽ quyết định tên con như thế nào vậy ?
子供のお友達の名前も入っている!日本人の家庭はどうやって子供の名前を決めるの?
Có hai cách. Cách thứ nhất là chọn ra âm đọc rồi tìm chữ Hán tự phù hợp. Có người chọn tên con theo Hán tự ngay từ đầu. Dù là cách nào đi chăng nữa thì các tên được đặt cũng đều được suy nghĩ rất kĩ về mặt ý nghĩa.
音から決めて漢字をつける人もいるし、漢字を先に決める人もいるよ。どちらにしろ、名前には意味を込めることが多いね。
Thêm vào đó, các gia đình sẽ chọn những Hán tự được quy định bởi Bộ tư pháp. Khi chọn Hán tự cho tên con, các bố mẹ hay cân nhắc cả số nét chữ trong cả họ và tên. Ở hiệu sách người ta còn bán rất nhiều sách liên quan đến việc đặt tên cho con nữa đấy.
ちなみに、法務省が名前として使える漢字(常用漢字と人名用漢字)を定めているよ。漢字を決めるときは、苗字も合わせた画数を気にする人は多いかな。本屋さんでも子供の名付けに関する本はたくさん売っているよ。
Số nét chữ nữa cơ à ! Đúng là đặc thù của những nước sử dụng Hán tự.
へー、画数!漢字を使う国ならではだね。
Gần đây thì kể cả Hán tự giống nhau nhưng cách đọc có thể khác. Vậy nên nếu không có phiên âm Hiragana đi kèm thì đến người Nhật cũng không biết cách đọc. Tỉ dụ, từ năm 2007 đến 2011, cái tên được yêu thích dùng để đặc cho bé trai chính là 大翔. 大翔 có vô vàn cách đọc khác nhau như là Hiroto, Yamato, Taiga, Tsubasa.
最近は同じ漢字でも読み方がいくつもあったりするので、ふりがながないと日本人でも何と読むのかわからないことがあるね。例えば、2007〜11年に男の子の名前でトップだった「大翔」は、「ヒロト」「ヤマト」「ヒロト」「タイガ」「ツバサ」と読めるよ。
Cái đó thì đúng là phức tạp thật. Tớ hay thấy cái tên 大翔 xuất hiện nhiều ở trường con tớ. Cái tên này có ý nghĩa như thế nào vậy ?
それは複雑!「大翔」は子供の学校でもよく見る名前だけど、どのような意味・思いが込められているのかな?
Mỗi gia đình khi đặt tên đều mang theo những kì vọng riêng vào đứa trẻ đó. 大翔 được ghép từ 2 chữ 大きい (to lớn) và 翔 (bay lượn). Cha mẹ gửi gắm sự kì vọng là đứa trẻ có thể giang đôi cánh thật rộng để bay thật xa.
もちろん、込める想いは家族それぞれだけど、大翔は「大きい」と「翔」の漢字の飛ぶという意味にかけて「大きく羽ばたいてほしい」という意味が多いかな。
Năm 2020 thì cái tên xếp đầu bảng trong danh sách các tên được đặt chính là 蒼(あお・そう). Ý nghĩa của tên này là luôn xanh tươi đầy sức sống như cỏ cây. Chắc hẳn cha mẹ gửi gắm mong muốn con lúc nào cũng sẽ lớn lên khoẻ mạnh. Ngoài ra còn có 陽葵(ひなた・ひまり・はるき). Chữ 陽 trong từ 太陽 là ánh mặt trời, 葵trong từ 向日葵 nghĩa là hoa hướng dương. Ghép lại thì 陽葵 có nghĩa là khoẻ mạnh như một bông hoa đáng yêu, lúc nào cũng rạng rỡ.
2020年のランキングトップだった、蒼(あお・そう)は、草があおあおとしげる様子にかけて「健康にすくすく育ってほしい」、陽葵(ひなた・ひまり・はるき等)は太陽の「陽」と向日葵の「葵」で「お花のように愛くるしく元気に、明るく育ってほしい」という思いが込められることが多いみたい。
Giờ thì tờ đã hiểu. Đúng là cha mẹ đặt tên con thì sẽ luôn gửi gắm tình cảm vào đó. Ngoài ra, tớ còn muốn biết là ngày xưa thì người Nhật hay đặt những cái tên như nào ?
なるほど〜。両親の愛情がこもっているね。ちなみに昔の日本はどんな名前が人気だったのか見てみたいわ。
Danh sách các tên được yêu thích nhất năm 2010
Bé trai – 男の子 | Bé gái – 女の子 | |
1 | 大翔 | さくら |
2 | 悠真 | 陽菜 結愛 莉子 |
3 | 翔 | ー |
4 | 颯太 歩夢 | ー |
5 | ー | 美桜 |
6 | 颯真 蒼空 優斗 | 美羽 |
7 | ー | 葵 |
8 | ー | 結衣 |
9 | 大雅 颯 | 美咲 |
10 | ー | 結菜 |
Bé trai thì hay có 翔, 颯. Bé gái thì hay có 美 và 結 nhỉ.
男の子は「翔」「颯」、女の子は「美」「結」の漢字が人気だね。
Danh sách các tên được yêu thích nhất năm 1990
Bé trai – 男の子 | Bé gái – 女の子 | |
1 | 翔太 | 愛 彩 |
2 | 拓也 | ー |
3 | 健太 | 愛美 |
4 | 大樹 | 千尋 |
5 | 亮 | 麻衣 |
6 | 駿 | 舞 |
7 | 雄太 | 美穂 |
8 | 達也 | 瞳 |
9 | 翔平 | 彩香 沙織 |
10 | 大輔 | ー |
Tớ là trẻ con thế hệ này đây ! Trong này có rất nhiều tên của mấy đứa bạn học cũ *cười*
これは私の世代!同級生の名前がたくさんある(笑)
Danh sách các tên được yêu thích nhất năm 1970
Bé trai – 男の子 | Bé gái – 女の子 | |
1 | 健一 | 直美 |
2 | 誠 | 智子 |
3 | 哲也 | 陽子 |
4 | 剛 | 裕子 |
5 | 博 | 由美子 |
6 | 直樹 | 真由美 |
7 | 学 | 直子 |
8 | 博之 | 久美子 |
9 | 英樹 | 由美 |
10 | 修 | 恵子 |
Trong danh sách này tớ bắt gặp 1 số tên của các sếp và các sempai trong cơ quan !
このリストは、会社の上司や先輩の名前が多いわ!
Danh sách các tên được yêu thích nhất năm 1950
Bé trai – 男の子 | Bé gái – 女の子 | |
1 | 博 | 和子 |
2 | 茂 | 洋子 |
3 | 隆 | 幸子 |
4 | 実 | 恵子 |
5 | 清 | 節子 |
6 | 進 | 京子 |
7 | 明 | 悦子 |
8 | 修 | 恵美子 |
9 | 豊 | 順子 |
10 | 誠 | 由美子 |
Ngày xưa, tên con gái hay có đuôi 子 ở đằng sau. Mẹ tớ cũng vậy. Trong danh sách này thì cái tên 和子(かずこ)luôn đứng trong top những cái tên được đặt nhiều nhất tính từ năm 1927. Đáng ngạc nhiên là nó đã đứng trong top liên tục 23 lần.
昔は女性の名前は「子」が圧倒的に多かったよ。私の母もそう。中でも「和子(かずこ)」という名前は1927年から通算23回トップになったんだって。
Tên con trai một chữ cũng nhiều nhỉ !
男性は一文字の漢字が多かったのね!
Tỉ lệ sinh vào năm 2019 đạt mức thấp kỉ lục : 860 nghìn người
Vừa rồi ở trên tớ đã nói về việc đặt tên cho em bé. Tuy nhiên là Nhật đang bị già hoá dân số. Cụ thể là vào năm 2019, số lượng trẻ em được sinh ra có 860 ngàn người – đây là mức thấp kỉ lục theo thống kê của Bộ lao động xã hội.
赤ちゃんの名付けの名前の話をしてきたけど、日本は少子化が続いていて、19年の出生数は86万人と過去最低になったんだよね(厚生労働省「人口動態統計」より)
Việt Nam vào năm 2018 có 1 triệu 380 nghìn trẻ em được sinh ra. Nếu mà nhìn vào con số này thì chứng tỏ ở Nhật rất thấp. Tớ rất ngạc nhiên về việc này !
ベトナムは2018年の出生数が138万人だったから、日本は相当少ないのね!驚いた。
Nếu nhìn vào biểu đồ bên dưới, cậu sẽ thấy là nó giảm dần qua các năm. 1 triệu 380 người của Việt Nam tương đương với nửa sau thập niên 80 của bên Nhật ! Hồi tớ sống ở Hà Nội, thật sự là nhìn ở đâu cũng thấy đông trẻ con. Tớ cảm thấy ở đó thật có sức sống.
下のグラフを見ると、どんどん減っているのがわかるね。138万人…ベトナムは日本の1980年代後半の水準だね!ハノイに住んでた時、本当に子供が多くて活気があるなって感じてたよ〜。
Việc già hoá dân số ở Nhật đúng là vấn đề của xã hội. Tớ sẽ nói kĩ hơn về chủ đề này vào một dịp khác.
日本の少子高齢化は社会問題ね。今度はその話も詳しく知りたいわ。
- “Danh sách tên” phát hành bởi công ty bảo hiểm nhân thọ Meiji Yasuda – 明治安田生命「名前ランキング」 : https://www.meijiyasuda.co.jp/enjoy/ranking/index.html
- “Chính sách đối phó với việc già hoá dân số” phát hành bởi Bộ lao động xã hội – 厚生労働省「少子化社会対策白書」https://www8.cao.go.jp/shoushi/shoushika/whitepaper/index.html