教育 Giáo dục

【ママパパ向け日本語ーTiếng Nhật cho mẹ và bố】Những từ tiếng Nhật liên quan đến tính toán 〜 意外に難しい「算数」の日本語

日本人ママ

Chào mừng các bạn đến với series tiếng Nhật cho mẹ và bố. Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến mọi người những từ tiếng Nhật được dùng trong tính toán.

ママ・パパ日本語シリーズです。本日は「算数」で使用する日本語をご紹介します。

ベトナムママ

Mẹ người Việt: Tuy bình thường chúng ta ít dùng nhưng đây đều là những từ có thể dùng khi các mẹ và bố có con nhỏ dạy con học đó. Vậy nên cũng không thiệt gì cho ta mà không nhớ từ bây giờ!

普段使うことは少ないけど、子供がいるママ・パパは勉強を教えるときにも使えるし、覚えておいて損はないね!

Cách đọc các phép tính – 計算式の読み方

Đây đều là các phép tính không thể thiếu trong các giờ học tính ở trường. Đầu tiên, mình xin giới thiệu đến các bạn cách đọc tiếng Nhật của các phép tính này nhé!

算数の授業で欠かせない「計算」。まずは計算式の日本語の読み方をご紹介します。

Cách đọc các phép tính

・Php cộng – たす(+)

・Phép trừ – ひく(−)

・Phép nhân – かける(×)

・Phép chia – わる(÷)

■Cách biểu đạt phép cộng足し算の表現


(1+2=3、いち たす に は さん)



■Cách biểu đạt phép trừ 引き算の表現


(5-3=2、ご ひく さん は に)



■Cách biểu đạt phép nhân 掛け算の表現


(3×2=6、さん かける に は ろく)



■Cách biểu đạt phép chia割り算の表現


(9÷3=3、きゅう わる さん は さん)

Trong phép chia ta cũng sẽ có phép chia không hết. Trong trường hợp chia không hết, ta dùng từ 「余(あま)り」để chỉ số dư.

割り算は、割り切れない場合もあります。割り切れないときには、「余(あま)り」という言葉を使って表現します。


(13÷4=3 余り1、じゅうさん わる よん は さん あまり いち)

Cách nhớ “kuku” cho phép nhân – 掛け算九九

Bạn đã từng nghe đến cụm từ 掛け算「九九(くく)」chưa? Kuku là cách để tăng tốc độ tính toán thông qua phương pháp học thuộc các phép nhân trong cùng một hàng số theo nhịp điệu. Thông thường các bé học trường tiểu học công lập ở Nhật sẽ học vào tiết tính ở lớp 2. 

掛け算「九九(くく)」という言葉を聞いたことがありますか?九九は、計算スピードを上げるために、1ケタ同士の掛け算を、語呂よく暗記するための方法をいいます。日本の公立小学校だと、通常、小学2年生の算数の授業で習います。

Ví dụ với hàng số 1.

例えば、1の段をご紹介します。

1×1=1(いんいちがいち)

1×2=2(いんにがに)

1×3=3(いんさんがさん)

1×4=4(いんしがし)

1×5=5(いんごがご)

1×6=6(いんろくがろく)

1×7=7(いんしちがしち)

1×8=8(いんはちがはち)

1×9=9(いんくがく)

日本人ママ

Các bé học sinh tiểu học ở Nhật sẽ cố gắng học thuộc đến hàng 9 bằng cách này đó!

日本の小学生はこれを「9の段」まで頑張って暗記するのよね!

Cách biểu đạt giá trị âm – 負の値の表現

Khi biểu đạt các chữ số nhỏ hơn 0, ta sẽ dùng dấu âm, đọc là (マイナス)

0以下の数字を扱う場合には「ー」(マイナス)を使います。


5-10=-5 (ご ひく じゅう は マイナス 5)

Cách biểu đạt số thập phân – 小数点の表現

Để biểu thị các số nhỏ hơn 0, ta sẽ dùng dấu thập phân (cách đọc dấu là: しょうすうてん). Tuy vậy khi đọc dấu thập phân trong số, ta sẽ chỉ đọc là 「てん」.

算数には0以下の数値を表すために、小数点(「.」 読み方:しょうすうてん)も出てきます。小数点は「てん」と読みます。

✔️ 1.57(いってんごなな)

✔️ 23.9(にじゅうさんてんきゅう)

Ngoài ra, mình cũng xin giới thiệu với mọi người cách gọi chữ số đi ngay sau dấu thập phân (các số ở bên phải dấu). Ví dụ, số 1 trong 0.123 được gọi là 小数第一位(đọc là しょうすうだいいちい; nghĩa là chữ số thập phân đầu tiên); số 2 trong 0.123 được gọi là 小数第二位(đọc là: しょうすうだいにい; nghãi là chữ số thập thứ hai). 

また、小数点に続く最初の数(小数点の右側にある数)の呼び方もご紹介します。0.123の「1」が、小数第一位(しょうすうだいいちい)、0.123の「2」が小数第二位(しょうすうだいにい)といいます。

Tuy ở Việt Nam, ta hay dùng dấy「 , 」 để biểu thị dấu thập phân, nhưng ở Nhật, dấu「 . 」lại được dùng thay thế. Đây là một lỗi rất dễ mắc phải nên các mẹ và bố hãy chú ý nhé!

ベトナムでは小数点に「 , 」を使いますが、日本では「 . 」を使います。間違えやすいので注意が必要です!

Cách biểu đạt phân số – 分数の表現

Bạn có lẽ sẽ cảm thấy cách biểu đạt phân số sau đây có chút phức tạp đó!

分数はすこし複雑に感じるかもしれません。

Đầu tiên phần số 1 trong 1/5 được gọi là 分子(đọc là: ぶんし; nghĩa là: tử số), còn phần số 5 được gọi là 分母(đọc là: ぶんぼ, nghãi là: mẫu số).

まずは、1/5の「1」の部分を分子(ぶんし)、「5」の部分を分母(ぶんぼ)と呼びます。

Trong tiếng Nhật, phân số 1/5 sẽ được đọc từ mẫu số đọc lên (đọc là: 「ごぶんのいち」). Dấu [/] sẽ được đọc là 「ぶんの」.  

1/5の読み方ですが、日本語では下の分母から「ごぶんのいち」と読みます。「/」は「ぶんの」といいます。

Khác với tiếng Anh và tiếng Việt, cách đọc của tiếng Nhật lại ngược lại nên bạn hãy vô cùng chú ý nhé. 

べトナム語や英語と違い、日本語は読み方が逆になるので要注意です!